Mục lục

Vomina

Nhà sản xuất

DNA Pharma.

Thành phần

Dimenhydrinate.

Chỉ định/Công dụng

Chứng say tàu xe. Phòng & điều trị chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hóa trị liệu ung thư).

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Say tàu xe người lớn 50 – 100 mg nửa giờ trước khi đi, sau đó 50 mg/4 giờ; trẻ 8 – 15 tuổi. 25 – 50 mg, trẻ 2 – 7 tuổi.12.5 – 25 mg. Nôn, buồn nôn người lớn 50-100 mg, trẻ em giảm liều.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Chống chỉ định

Glaucom góc đóng, nguy cơ bí tiểu.

Thận trọng

Có thai/cho con bú, người lái xe/vận hành máy: tránh dùng.

Phản ứng phụ

Ngủ ngày, tăng tính nhầy nhớt chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết, khô miệng, táo bón, bí tiểu, lú lẫn. 

Tương tác

Kiêng rượu. Thuốc kháng sinh độc tính ở tai. Thuốc ức chế TKTW. Thuốc kháng cholinergic.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Trình bày/Đóng gói

Vomina Viên nén 100 mg (1 × 4’s).

Thông tin thuốc và biệt dược được tổng hợp trên các nguồn như: DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAMDieutri.vn

Tuyệt đối không tự sử dụng thuốc khi chưa có sự tham vấn từ bác sĩ, dược sĩ. Tham khảo thêm Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.

Thuốc cùng danh mục

Vitamin D và các thuốc tương tự

Thuật ngữ vitamin D dùng để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc hóa học tương tự nhau và có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương

Venlafaxin: thuốc chống trầm cảm, Efexor XR, Venlixor

Venlafaxin là một thuốc chống trầm cảm dẫn xuất từ phenylethylamin thuộc loại ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin, cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được đánh giá một cách đầy đủ