Mục lục

Kadcyla, thuốc điều trị ung thư vú

Nhà sản xuất

Roche.

Thành phần

Trastuzumab emtansine.

Chỉ định/Công dụng

Khối u dương tính với HER2, ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tiến triển tại chỗ không phẫu thuật được, đã điều trị trước đó bằng trastuzumab và một thuốc taxane.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Liệu trình 21 ngày: 3.6 mg/kg mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra độc tính không thể chấp nhận. Khởi đầu truyền trong 90 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 90 phút sau khi truyền; nếu dung nạp tốt: các liều tiếp theo có thể được truyền trong vòng 30 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 30 phút sau khi truyền. Việc kiểm soát các biến cố bất lợi có thể cần phải dừng thuốc tạm thời, giảm liều (không nên tăng dần liều lại sau khi giảm liều) hoặc ngừng điều trị.

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch tốc độ chậm.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc. 

Thận trọng

Bệnh nhân suy gan. Trẻ em < 18t.: độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập. Phụ nữ có thai: không khuyến cáo, theo dõi chặt chẽ nếu được điều trị; ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị. Tạm dừng điều trị nếu có biểu hiện bệnh lý thần kinh ngoại vi độ 3-4 cho đến khi hết các triệu chứng hoặc triệu chứng cải thiện xuống dưới độ 2. Ngừng điều trị vĩnh viễn nếu chẩn đoán bị bệnh phổi mô kẽ hoặc viêm phổi, transaminase huyết thanh và bilirubin toàn phần tương ứng >3 lần và >2 lần giới hạn trên ở mức bình thường, sinh thiết xác định tăng sản tái tạo dạng nốt ở gan, có các biến cố liên quan truyền dịch đe dọa tính mạng.

Phản ứng phụ

Rất thường gặp: giảm tiểu cầu, thiếu máu; buồn nôn, táo bón, nôn, tiêu chảy, khô miệng, đau bụng, viêm miệng; mệt mỏi, sốt, suy nhược, ớn lạnh; nhiễm trùng đường tiết niệu; tăng transaminase; hạ kali máu; đau cơ-xương, đau khớp, đau cơ; đau đầu, bệnh lý thần kinh ngoại vi; mất ngủ; chảy máu mũi, ho, khó thở; phát ban; xuất huyết. Thường gặp: giảm bạch cầu trung tính; rối loạn chức năng thất trái; khô mắt, tăng tiết nước mắt, mờ mắt, viêm kết mạc; khó tiêu; phù ngoại vi; quá mẫn; phản ứng liên quan tiêm truyền; tăng phosphatase kiềm huyết thanh; chóng mặt, rối loạn vị giác; ngứa; tăng huyết áp.

Tương tác

Thận trọng dùng cùng thuốc ức chế CYP3A mạnh.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Liệu pháp nhắm trúng đích [Targeted Cancer Therapy]

Trình bày/Đóng gói

Kadcyla Bột pha dịch truyền 100 mg.

Kadcyla Bột pha dịch truyền 160 mg.

Thông tin thuốc và biệt dược được tổng hợp trên các nguồn như: DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAMDieutri.vn

Tuyệt đối không tự sử dụng thuốc khi chưa có sự tham vấn từ bác sĩ, dược sĩ. Tham khảo thêm Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.

Thuốc cùng danh mục

Keytruda

Thường gặp thiếu máu, thiểu năng tuyến giáp; giảm sự ngon miệng; nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác, khô mắt; khó thở

Kernhistine

Hội chứng Meniere (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, nghe khó hoặc mất thính giác, ù tai). Triệu chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt kèm buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).

Keppra

Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều dần dần. Cần được tư vấn y khoa nếu xuất hiện dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử. Phụ nữ có thai, cho con bú

Klacid Suspension

Thêm lượng nước thích hợp vào các hạt thuốc cốm trong chai và lắc để được 125mg/5mL. Nhiễm khuẩn không do Mycobacterium 7.5 mg/kg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày, suy thận: giảm liều & không quá 14 ngày.