Mục lục

Bioflor

Bột đông khô pha dung dịch uống: hộp 10 gói và 50 gói.

Thành phần cho 1 gói

Saccharomyces boulardii 282,5 mg

Dược lực học

Thuốc chống tiêu chảy có nguồn gốc sinh học.

Saccharomyces boulardii có khả năng đề kháng với dịch vị và dịch ruột, cũng như với các thuốc kháng sinh, kháng khuẩn và sulfamide.

Thuốc ở trạng thái tế bào men nấm sống.

Các nghiên cứu dược lý học trên thú vật cho thấy:

Trong điều kiện in vitro và in vivo, thuốc có tác dụng ức chế’ các vi khuẩn và candida.

Thuốc có tác động kích thích sự miễn dịch khi có nhiễm trùng.

Thuốc có khả năng tổng hợp các vitamine nhóm B: vitamine B1, vitamine B2, acide pantothénique, vitamine B6, acide nicotinique. Các vitamine này không bị phá hủy trong cơ thể động vật.

Ở người và ở động vật, thuốc làm tăng đáng kể sự sản xuất disaccharidase ở thành ruột.

Chỉ định

Điều trị tái phát do Clostridium difficile.

Ngăn ngừa và điều trị viêm đại tràng, tiêu chảy do dùng kháng sinh.

Điều trị tiêu chảy cấp do nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em.

Dự phòng tiêu chảy do nuôi dưỡng bằng đường ống.

Điều trị hội chứng đại tràng kích thích.

Tương tác thuốc

Do có bản chất là một nấm, Saccharomyces boulardii không được dùng chung với các thuốc kháng sinh kháng nấm đường uống và toàn thân.

Tác dụng ngoại ý

Các khảo sát lâm sàng và các số liệu dược cảnh giác cho thấy rằng dùng Bioflor không có một tác dụng ngoại ý nào. Một số ít trường hợp được ghi nhận có rối loạn thượng vị hoặc bị trướng bụng. Tuy nhiên không ảnh hưởng đến việc tiếp tục dùng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Có thể’ dùng thuốc vào bất kỳ lúc nào, tuy nhiên để’ thuốc có thể’ hấp thu tốt nhất, nên uống thuốc xa bữa ăn. Thuốc cũng có thể’ được sử dụng cùng lúc với các kháng sinh. Không nên pha thuốc trong nước nóng (> 50 độ C), nước đá lạnh hoặc thức uống có chứa alcool.

Khi dùng, pha thuốc trong nước hoặc nước có đường hoặc trong các dung dịch thức ăn.

Người lớn: 2 gói/ngày.

Trẻ em và trẻ còn bú: 1 gói/ngày.

Liều lượng có thể được tăng lên theo ý kiến của bác sĩ, và không có một chống chỉ định nào.

Thông tin thuốc và biệt dược được tổng hợp trên các nguồn như: DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAMDieutri.vn

Tuyệt đối không tự sử dụng thuốc khi chưa có sự tham vấn từ bác sĩ, dược sĩ. Tham khảo thêm Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.

Thuốc cùng danh mục

Bromhexin Actavis: thuốc điều trị ho và tăng tiết đờm

Bromhexin Actavis điều trị triệu chứng các bệnh lý đường hô hấp, với ho khan và khó khạc đàm, tăng tiết dịch phế quản trong các bệnh về khí phế quản, bao gồm: viêm phế quản co thắt, viêm phổi, giãn phế quản, COPD, lao phổi, bệnh bụi phổi.

Briozcal: thuốc phòng và điều trị bệnh loãng xương

Briozcal, phòng và điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người có tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng nguy cơ cao khác như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động.

Brilinta: thuốc ức chế kết tập tiểu cầu chống đông máu

Brilinta chứa ticagrelor, một thành phần của nhóm hóa học cyclopentyltriazolopyrimidin, một thuốc dạng uống, có tác động trực tiếp, đối kháng thụ thể P2Y12 chọn lọc và tương tác thuận nghịch, ngăn cản quá trình hoạt hóa và kết tập tiểu cầu phụ thuộc P2Y12 qua trung gian ADP adenosin diphosphat.

Bridge Heel Balm: thuốc làm mềm dịu và chữa chứng da dầy

Kem Bridge Heel Balm được đặc chế làm mềm dịu và chữa chứng da dầy, khô cứng và nứt nẻ toàn thân, gót chân, bàn chân và ngón chân. Điều trị các mảng da chai sần, bị tróc, bong vẩy trong các bệnh á sừng, chàm khô, viêm da cơ địa, vẩy nến, da vẩy cá.